Xét nghiệm sinh hóa là một xét nghiệm y học phổ biến, thường dùng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Xét nghiệm sẽ đo nồng độ một số chất trong máu, từ đó đánh giá chức năng của một số bộ phận cơ thể đặc trưng cho chỉ số sinh hóa đó.

 

Xét nghiệm sinh hóa máu đơn giản, chi phí phù hợp nhưng có ý nghĩa quan trọng trong phát hiện sớm bệnh lý, điều trị và theo dõi điều trị bệnh. Các chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu cơ bản bao gồm:

  • Ure máu.

  • Creatinin huyết thanh.

  • AST (SGOT), ALT (SGPT), GGT.

  • ALP.

  • Bilirubin.

  • Albumin.

  • Đường huyết (Glucose).

  • Mỡ máu.

  • Xét nghiệm ion đồ

  • Xét nghiệm acid Uric

Để hiểu hơn về kết quả xét nghiệm sinh hóa máu bạn đọc có thể tham khảo về 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu sau đây:

1. Chỉ số Ure máu

Bình thường, chỉ số Ure máu trong khoảng 2.5 – 7.5 mmol/l. Nếu vượt quá hay thấp hơn ngưỡng này thì:

– Ure máu tăng: thiểu niệu, suy thận, vô niệu, chế độ ăn quá giàu protein, tắc nghẽn đường niệu,…

– Ure máu thấp: truyền nhiều dịch, chế độ ăn nghèo protein, giảm tổng hợp Ure do suy gan,…

2. Chỉ số Creatinin máu

Chỉ số Creatinin bình thường trong khoảng 62 – 120 Mmol/l (nam giới) và 53 – 100 Mmol/l (nữ giới).

– Creatinin tăng: mắc bệnh to đầu ngón tay, bí tiểu, suy thận, cường giáp, tăng bạch cầu, Goutte,…

– Creatinin giảm: mang thai, bệnh teo cơ, sử dụng thuốc chống động kinh,…

3. Chỉ số glucose

Chỉ số Glucose máu bình thường trong khoảng: 3.9 – 6.4 mmol/l.

– Glucose tăng: cường giáp, tiểu đường do bệnh tụy, bệnh gan, cường tuyến yên, điều trị bằng corticoid, giảm kali máu,…

– Glucose giảm: chế độ ăn gây hạ đường huyết, dùng quá liều thuốc hạ đường huyết, suy giáp, suy vỏ thượng thận, nhược năng tuyến yên, bệnh Addison, bệnh gan nặng,…

4. Nồng độ HbA1C

Kết quả xét nghiệm nồng độ HbA1C phản ánh tình trạng đường máu vào khoảng thời gian 3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm. Do kết quả định lượng Glucose máu chỉ phản ánh hàm lượng đường ở thời điểm làm xét nghiệm nên chỉ số HbA1C mới có giá trị trong chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị tiểu đường.

Bình thường, chỉ số HbA1C vào khoảng 4 – 6%.

– HbA1C tăng: Thalassemia, ure máu cao.

– HbA1C giảm: mất máu, huyết tán, thiếu máu.

5. Chỉ số Acid Uric

Bình thường chỉ số Acid Uric trong khoảng 180 – 420 mmol/l (nam giới) hoặc 150 – 360 mmol/l (nữ giới).

– Acid uric tăng: bệnh Gout, đa hồng cầu, leucemie, suy thận, tăng bạch cầu đơn nhân, vảy nến, nhiễm trùng nặng, ung thư,…

– Acid uric giảm: mang thai, hội chứng Fanconi, bệnh wilson,…

6. Chỉ số SGOT

Nồng độ men SGOT là chỉ số phản ánh tổn thương xảy ra ở cơ tim và tế bào gan. Chỉ số này bình thường ≤40 U/l.

– SGOT tăng: viêm gan cấp do thuốc hoặc virus, viêm gan do rượu, nhồi máu cơ tim, tan máu, viêm cơ,…

– SGOT giảm: mang thai, tiểu đường.

7. Chỉ số SGPT

Chỉ số SGPT bình thường ≤40 U/l. Khi xem xét kết quả xét nghiệm chỉ số này cần lưu ý:

– SGPT tăng: viêm gan, xơ gan.

– SGPT > SGOT: bệnh gan do rượu, xơ gan, bệnh Wilson, ứ mật, viêm gan tự miễn, bệnh tắc mạch ngoại biên, đột quỵ do thiếu máu cấp, tổn thương cơ.

– SGOT > SGPT: viêm gan virus, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD), viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH), nhiễm độc acetaminophen.

8. Chỉ số GGT 

GGT ở mức bình thường ≤ 45 U/l (nam giới) hoặc ≤30 U/l (nữ giới).

– GGT tăng cao: viêm gan do rượu, nghiện rượu, xơ gan, ung thư lan toả, tắc mật,…

– GGT tăng nhẹ: béo phì, viêm tuỵ, sử dụng thuốc,…

9. Chỉ số ALP

ALP ngưỡng bình thường khoảng 90-280 U/l.

– ALP tăng rất cao: ung thư lan tỏa, tắc mật.

– ALP tăng nhẹ: bệnh Paget, viêm xương, nhuyễn xương, ung thư xương tạo cốt bào, còi xương, viêm gan thứ phát, vàng da tắc mật,…

– ALP giảm: suy cận giáp, thiếu máu ác tính, thiếu vitamin C,…

10. Chỉ số Bilirubin

Kết quả Bilirubin toàn phần bình thường vào khoảng ≤ 17,0 mmol/l, Bilirubin gián tiếp khoảng ≤ 12,7 mmol/l và Bilirubin trực tiếp khoảng ≤ 4,3 mmol/l.

– Bilirubin toàn phần tăng: vàng da do vấn đề bất thường ở gan.

– Bilirubin trực tiếp tăng: viêm gan cấp, tắc mật, ung thư đầu tuỵ,…

– Bilirubin gián tiếp tăng: Thalassemia, vàng da sinh lý, tan máu,…

11. Chỉ số Protein toàn phần

Protein toàn phần bình thường có chỉ số nằm trong khoảng 65 – 82g/l.

– Protein toàn phần tăng: đa u tủy, thiểu năng vỏ thượng thận, bệnh Waldenstrom,…

– Protein toàn phần giảm: xơ gan, thận hư nhiễm mỡ, suy dinh dưỡng, ưu năng giáp nhiễm độc,…

12. Chỉ số Albumin

Albumin bình thường vào khoảng 35 – 55 g/l.

– Albumin tăng: mất nước, sốc,…

– Albumin giảm: suy dinh dưỡng, xơ gan, hội chứng thận hư, đa u tủy, viêm cầu thận,…

13. Chỉ số A/G

Trị số A/G bình thường dao động ở khoảng 1.2 – 2.2. A/G < 1: do giảm Albumin, tăng Globulin hoặc phối hợp cả 2.

– Albumin giảm: thiếu dinh dưỡng, suy gan, ung thư,…

– Globulin tăng: bệnh collagen, đa u tủy xương, nhiễm khuẩn,…

– Giảm Albumin, tăng Globulin: đau tủy xương, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận cấp, xơ gan,…

14. Chỉ số B2M (beta-2 microglobulin)

B2M được sản sinh bởi tương bào và tế bào lympho, có giá trị với phân loại, tiên lượng và đánh giá hiệu quả điều trị u lympho, đa u tuỷ xương.

Giá trị B2M bình thường khoảng 0.8 – 2.2 mg/l.

B2M tăng: nhiễm trùng mạn tính, bệnh ác tính, suy giảm chức năng thận. Nếu bị u lympho hay đa u tuỷ xương thì B2M tăng rất cao.

15. Chỉ số Cholesterol toàn phần

Chỉ số Cholesterol bình thường vào khoảng 3.9 – 5.2 mmol/l.

– Cholesterol toàn phần tăng: rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, vàng da tắc mật ngoài gan, hội chứng thận hư, vảy nến,…

– Cholesterol toàn phần giảm: hấp thu kém, ung thư, suy kiệt,…

16. Chỉ số Triglycerid

Chỉ số Triglycerid bình thường trong khoảng 0.5 – 2.29 mmol/l.

– Triglycerid tăng: rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, hội chứng thận hư, tiểu đường, béo phì,…

– Triglycerid giảm: xơ gan, suy kiệt, hội chứng kém hấp thu, cường giáp,…

17. Chỉ số HDL-C

Trị số HDL-C bình thường ở khoảng ≥ 0.9 mmol/l.

– HDL-C tăng: nguy cơ vữa xơ động mạch thấp.

– HDL-C giảm: nguy cơ vữa xơ động mạch cao.

18. Chỉ số LDL-C

Giá trị LDL-C bình thường khoảng từ 3.4 mmol trở xuống. LDL-C tăng càng cao: càng có nguy cơ vữa xơ động mạch.

– LDL-C tăng: vữa xơ động mạch, béo phì, rối loạn lipid máu,…

– LDL-C giảm: xơ gan, suy kiệt, hội chứng kém hấp thu, cường giáp,…

19. Chỉ số canxi toàn phần

Canxi toàn phần giá trị bình thường khoảng 2.2 – 2.7 mmol/l.

– Canxi toàn phần tăng: đa u tủy, loãng xương, cường phó giáp, cường giáp, bệnh Paget,…

– Canxi toàn phần giảm: còi xương, thiếu vitamin D, suy thận, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, tan máu, giảm Albumin máu, mang thai, viêm tuỵ cấp,…

20. Chỉ số Ca++ máu

Chỉ số Ca++ bình thường khoảng 1.17 – 1.29 mmol/l.

– Ca++ tăng: loãng xương, đa u tủy, viêm phổi, nhiễm độc vitamin D, giảm phosphat máu, cường cận giáp,…

– Ca++ giảm: suy thận, thiểu năng cận giáp, bệnh Tetani, bệnh giảm Albumin máu, còi xương,…

21. Chỉ số sắt trong máu

Chỉ số sắt bình thường là 11 – 27 mmol/l (nam giới) hoặc 7 – 26 mmol/l (nữ giới).

– Sắt tăng: tan máu, xơ tủy, suy tủy, rối loạn sinh tủy, nhiễm độc sắt, xơ gan,…

– Sắt giảm: viêm nhiễm mạn tính, thiếu máu do thiếu sắt, chảy máu kéo dài, giảm hấp thu sắt, ăn kiêng,…

22. Chỉ số Amylase

Bình thường, chỉ số Amylase ≤ 220U/l.

– Amylase tăng: viêm tụy cấp, quai bị, ung thư tụy, viêm tuyến nước bọt, tắc ruột cấp, thủng dạ dày,…

– Amylase giảm: sỏi tụy, ung thư tụy.

23. Chỉ số CK 

CK là một loại men men chủ yếu có ở cơ xương và tim. Nếu tăng nồng độ CK chứng tỏ có tổn thương cơ. Bình thường, chỉ số CK ≤ 200U/l.

– CK tăng: viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim, viêm cơ, chấn thương cơ, choáng, dùng thuốc chống loạn nhịp,…

– CK giảm: teo cơ.

24. Chỉ số LDH

Bình thường LDH vào khoảng 230- 460 U/l.

– LDH tăng: bệnh về máu, ung thư gan, ung thư dạ dày, ung thư phổi, hoại tử mô, tổn thương cơ,…

25. Chỉ số Transferrin (Tf)

Trong huyết tương, sắt được vận chuyển dưới dạng Fe+3 và gắn liền với Transferrin. Có thể gắn tối đa ion sắt cho mỗi phân tử Transferrin. Transferrin được tổng hợp tại gan và được điều hoà nhờ nhu cầu sắt của cơ thể. Bình thường nồng độ Transferrin trong khoảng 200 – 360 mg/dl.

– Transferrin tăng: tan máu, quá tải sắt, bệnh nhiễm sắc tố sắt, bệnh lý tạo hồng cầu kém,…

– Transferrin giảm: rối loạn phân bố sắt, thiếu sắt, rối loạn sử dụng sắt,…

Những thông tin về 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa trên đây chỉ mang tính tham khảo để quý khách hiểu hơn về kết quả xét nghiệm này.

Hiện nay, MPT Medical đang là nhà nhập khẩu và phân phối độc quyền các dòng máy xét nghiệm Awareness trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhắn tin Zalo